Skip Ribbon Commands
Skip to main content

THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP BỆNH VIỆN PHONG

Tiếp cận thông tin Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của các tổ chức, cá nhân  
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP BỆNH VIỆN PHONG

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/ 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 quy định chi tiết  và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán đàu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phong, huyện Kim Bảng.

Thực hiện Công văn số 1236/SKHĐT-TĐ ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phong, huyện Kim Bảng; Sở Y tế thẩm định và báo cáo kết quả như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH

- Tên công trình: Cải tạo, nâng cấp bệnh viện phong, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.

- Chủ đầu tư: Bệnh viện Phong tỉnh Hà Nam.

- Địa điểm xây dựng: Thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng.

- Tổng mức đầu tư công trình tư vấn lập: 12.659.432.600,0 đồng (Làm tròn: 12.659.433.000,0 đồng).

- Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng cấp III.

- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.

- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư thuê đơn vị quản lý dự án.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018-2019.

II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

1. Nhà làm việc

- Phần kiến trúc: Công trình 01 tầng, cao 3,9m, mái cao 1,5m. Mặt bằng kích thước 29,7x8,1m. Giao thông theo phương ngang là sảnh và hành lang rộng 2,1m. Tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng mác 75;

+ Nền nhà lát gạch Granite Tiên Sơn PE6601 kích thước 600x600. Mái lợp tôn Austnam Alock màu mạ kẽm dày 0,45mm, hệ xà gồ thép hình C100x50x3 và tường thu hồi. Toàn bộ xà gồ sơn 03 lớp, 01 lớp chống rỉ, 02 lớp sơn màu;

+ Khu vệ sinh: Tường ốp gạch men kính 300x450mm Vigracera P4500 cao 2,25m, sàn lát gạch Ceramic chống trơn 300x300mm (Vigracera PM3004), làm trần bằng tấm trần hợp kim nhôm (SkyMetal Vĩnh tường), các thiết bị vệ sinh của Vigracera gồm xí bệt VI107, BS107 (phụ kiện 2 nhấn, nắp rơi êm), chậu tiểu nam treo tường TV5 (phụ kiện đồng bộ, bao bì), vòi tiểu nữ (VG700), Chậu rửa 1 vòi (chậu, chân chậu treo tường VI5), Gương treo trong nhà vệ sinh (606 Thái Lan);

+ Hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng cửa nhựa lõi thép (thân cửa cấu tạo bằng nhựa Cons màu nâu, lõi thép 1,2mm, kính dày 5mm). Sen hoa bằng Inox vuông 15x15x1,2. Toàn bộ công trình được bả bằng bột bả ALL IN ONE (RAEXT), sau đó sơn 01 nước lót, 02 nước phủ (sơn ngoài nhà  BEHR SATIN GLOSS (SK3xxxx), Sơn trong nhà BEHR PERFECT SATIN (S5xxxx)).

- Phần kết cấu:

+ Móng: Sử dụng móng băng BTCT giao thoa đá 1x2 mác 200, cốt thép nhóm AI, AII (thép Hòa Phát);  đáy móng xử lý đệm cát đen đầm chặt K95 dày 1,2m.

+ Kết cấu phần thân sử dụng khung bê tông cốt thép chịu lực. Dầm, sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối bê tông mác 200, đá 1x2; cốt thép nhóm AI, AII (thép Hòa Phát).

- Phần cấp điện, cấp nước, thoát nước:

+ Cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp của công trình, sử dụng cấp ngầm CU/XLPE/PVC (2x4)mm2 vào tủ điện của hạng mục công trình. Thiết bị gồm: 08 quạt trần, 16 đèn huỳnh quang, 12 đèn Đownight, công tắc, ổ cắm,... (dây và các thiết bị điện của Công ty cồ phần cáp điện Thượng Đỉnh, Thanh Xuân, Hà Nội).

+ Thoát nước: Thoát nước trong nhà sử dụng ống nhựa U.PVC đường kính D110, D90, D48, D27, ngoài nhà sử dụng cống PVC D90, D40 (sử dụng vật liệu của Công ty cổ phần nhựa Tiền Phong).

+ Cấp nước: Sử dụng ống PPR, cấp xuống các khu vệ sinh bằng ống  D40, D32, D25 PN10 (Sử dụng vật liệu của Công ty cổ phần nhựa Tiền Phong).

2. Hạ tầng kỹ thuật

a) San nền: Đào và san đất lớp trên khu hành chính diện tích 1.462 m2 từ cao độ 61,88m÷65,95m thành 62,5m.

b) Sân bê tông, bồn hoa:

- Sân: làm mới sân bê tông khu hành chính và phần sân mở rộng tổng diện tích (S=1147,4m2) kết cấu theo thứ tự từ trên xuống (bê tông đá 1x2 mác 200 dày 15cm; 01 lớp lót ni lông, cát đen tạo phẳng dày 5cm).

- Bồn hoa: gồm 2 bồn hoa loại 1 kích thước 8,0x4,5m và 01 bồn hoa tròn đường kính D=4,5m, bồn hoa xung quang khu hành chính S=279,8m2. Thành bồn hoa được xây bằng gạch không nung vữa xi măng mác 75, trong ngoài trát vữa xi măng mác 75, mặt trên và mặt trước được ốp gạch thẻ 60x240x9mm (vật liệu của Vigracera Hạ Long).

c) Đường vào:

 - Chiều dài L=60m, cao độ đỉnh dốc 69,79 cao độ cuối dốc 62,09 , mặt đường rộng 5m.

- Kết cấu từ trên xuống: bê tông mặt đường đá 1x2 mác 200 dày 20cm, lớp ni lông lót, đệm cát đen dầy 20cm, đất đắp tận dụng đầm chặt k95.

- Tường chắn 2 bên xây bằng đá hộc mác 75, bề rộng đáy móng của tường chắn từ 0,6 đến 1,5m.

d) Cổng tường rào:

- Cổng: Gồm 02 cổng chiều rộng 5,0m, cánh cổng làm bằng thép, dưới bịt tôn. Trụ cổng bằng BTCT kích thước 0,6x0,6m mác 200 đá 1x2, trụ được trát vữa xi măng mác 75 sau đó sơn không bả (sơn BEHR SATIN GLOSS -SK3xxxx).

- Tường rào thép: Tổng chiều dài L= 126,5m gồm 07 đoạn. Tường rào được làm bằng thép vuông đặc 16x16, khoảng 3,0m thì bổ trụ xây bằng gạch không nung, vữa xi măng mác 75.

e) Xử lý sạt trượt:

- Xử lý sạt trượt đất núi phía tây: Đất núi (dạng than non) đã được san bạt với taluy 1,1÷1,13 thiết kế hạ thấp mái taluy 1:2 để tránh sạt lở.

+ Mái gồm 3 cơ tại cốt +75,00; +80,00; +85,00, bề rộng cơ cốt 85,00 là B=1,5m; bề rộng cơ cốt +75,00 và +80,00 là B=3,0m.

+ Mặt mái lát bằng các tấm bê tông cốt thép đúc sẵn kích thước 0,6x0,6x0,05m.

+ Hệ thống thoát nước ngang và thoát nước dọc cho mái bằng hệ thống rãnh B400, B500, B600, B1500 xây bằng đá hộc mác 75 vữa xi măng mác 75.

- Xử lý khối đá: Phá khối đá thể tích khoảng 689 m3 và vận chuyển đổ đi.

f) Hệ thống thoát nước mưa: Bổ sung rãnh thoát nước B400 và cống D600 kết hợp với hố ga và cửa xả.

- Rãnh B400 chiều dài L=162,8m, rãnh và hố ga xây bằng gạch không nung vữa xi măng mác 75, trong ngoài trát vữa xi măng mác 75 dầy 1,5 cm, đáy láng vữa xi măng mác 75 dầy 2,0cm. Nắp đan bằng bê tông cốt thép mác 200 đá 1x2 cốt thép nhóm AI, AII (thép Hòa Phát).

- Cống D600 chiều dài L=141,6 m sử dụng loại cống Bê tông cốt thép đúc sẵn HL93 (cống tròn rung ép liên kết âm dương dài 1m của nhà máy bê tông Amacao).

  - Cửa xả (được đấu nối vào mương khu trung tâm cai nghiện): nền gia cố nền bằng cọc tre dài 2,5m mật độ 25 cọc/m2, bê tông lót dày 10cm. Tường cách và bản đáy xây bằng học vữa xi măng mác 75.

  g) Hệ thống thoát nước thải: Bổ sung thêm đường ống HDPE D315 PN10 (vật liệu của công ty TNHH MTV nhựa Bình Minh) L=300,5m gồm: 69,5m đấu nối từ  bể xử lý nước thải mới bổ sung  vào ga hiện có của dự án, 231,0m từ bể chứa hiện có ra ga của trung tâm cai nghiện; Kết hợp với hố ga xây bằng gạch không nung vữa xi măng mác 75.

h) Khu xử lý nước thải:

- Bể xử lý nước thải: Kích thước 4,6x4,0m+1,4x2,0m đáý, tường, nắp bể bằng bê tông cốt thép mác 200 đá 1x2.

- Bể đỡ: Bệ đỡ kích thước 4,6x2,7m móng xây bằng gạch không nung vữa xi măng mác 75, nền bệ đỡ đổ bằng bê tông cốt thép dày 20cm mác 200, bên dưới đệm cát đen dầy 50cm.

i) Đường tạm thi công: Chiều dài L=41,95m cao độ đỉnh dốc 73,79 cao độ cuối dốc 69,79 , mặt đường rộng 5m, đắp bằng vật liệu đất, đá tận dụng. Sau khi thi công xong thì xúc đổ đi.

III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

Nhất trí với báo cáo kinh tế kỹ thuật bệnh viện Phong đã xây dựng.

Kính đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo trình UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Cải tạo, nâng cấp bệnh viện Phong, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam./. ​